![]() |
GIỚI THIỆU ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI ÚC
Australia có hơn 18 triệu dân, thuộc nhiều chủng tộc và đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Người dân Australia thân thiện và cởi mở đã giúp đất nước này trở thành một trong những điểm du lịch an toàn và thú vị nhất đối với du khách quốc tế. |
Australia có hơn 18 triệu dân, thuộc nhiều chủng tộc và đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Người dân Australia thân thiện và cởi mở đã giúp đất nước này trở thành một trong những điểm du lịch an toàn và thú vị nhất đối với du khách Quốc Tế. Chính phủ Australia được điều hành theo Hệ thống Liên bang, với thủ đô là Canberra. Australia có tất cả 6 tiểu bang và 2 vùng lãnh thổ. Chính phủ Liên bang do Thủ tướng đứng đầu và các chính phủ Tiểu bang do các Thống đốc Tiểu bang quản lý.
Khí hậu Australia ấm hơn Châu Âu và Châu Mỹ, đặc biệt phía Bắc có thời tiết nóng ẩm tương tự vùng Ðông Nam Á và Thái Bình Dương. Nhiệt độ tháng giêng (giữa hè) ở Queensland, Northern Territory và Western Australia trung bình khoảng 29 độ C vào ban ngày và 20 độ C vào ban đêm, còn nhiệt độ tháng Bảy (giữa đông) vào ban ngày ở Australia khoảng 22 độ C và ban đêm 10 độ C.Ở New South Wales, Victoria, Tasmania và South Australia vào tháng Giêng nhiệt độ trung bình ban ngày là 26 độ C và ban đêm 16 độ C, còn tháng bảy là 15 độ C ban ngày và 7 độ C ban đêm.
Học phí trung bình tại Australia (tính bằng đô la Úc) theo từng cấp bậc học là:
Anh ngữ: 3,000 – 3,500 /10 tuần
Trung học (lớp 7 đến lớp 12): 9.000 - 13.000/nãm
Cao đẳng: 9.000 - 14.000/nãm
Ðại học:
Khoa học Xã hội: 13.000 -17.000/nãm
Khoa học Tự nhiên: 15.000 – 19.000/nãm
Sau Ðại học
Khoa học Xã hội: 15.000 – 19.000/nãm
Khoa học Tự nhiên: 17.000 – 23.000/năm
Trước khi đến Australia, học sinh phải thanh toán học phí toàn bộ chương trình tiếng Anh và một học kỳ chính khóa, phí ghi danh và bảo hiểm sức khỏe. Ðến Australia, du học sinh sẽ tự chi trả chi phí sinh hoạt và các khoản tiền học tiếp theo. Du học sinh cần trung bình khoảng 12.000 đô la Úc/ năm cho các khoản ăn ở và đi lại. Các khoản chi phí khác học sinh trả trực tiếp cho các cơ quan chủ quản, bao gồm: lệ phí xin Visa, phí khám sức khỏe, phí làm hộ chiếu và vé máy bay đến Australia.
Các trường đại họс ở Australia
Bang Australian Capital Territory
- The Australian National University (Ðại họс Quốс Gia Australia)
- University of Canberra (Ðại họс Canberra)
Bang New South Wales
- Australian Catholic University (Ðại họс Công giáo Australia)
- Charles Sturt University (Ðại họс Charles Sturt)
- Macquarie University (Ðại họс Macquarie)
- Southern Cross University (Ðại họс Southern Cross)
- The University of Newcastle (Ðại họс Newcastle)
- The University of New England (Ðại họс New England)
- The University of New South Wales (Ðại họс New South Wales)
- The University of Sydney (Ðại họс Sydney)
- The University of Western Sydney (Ðại họс Western Sydney)
- The University of Wollongong (Ðại họс Wollongong)
- University of Technology, Sydney (Ðại họс Công nghệ Sydney)
Bang Northern Territory
- Charles Darwin University (Ðại họс Charles Darwin)
Bang Queensland
- Bond University
- Central Queensland University
- Griffith University
- James Cook University
- Queensland University of Technology
- The University of Queensland
- The University of Sunshine Coast
- University of Southern Queensland
Bang South Australia
- The Flinders University
- The University of Adelaide
- University of South Australia
Bang Tasmania
- University of Tasmania
Bang Victoria
- Deakin University
- La Trobe University
- Monash University
- RMIT University
- Swinburne University of Technology
- The University of Melbourne
- University of Ballarat
- Victoria University of Technology
Bang Western Australia
- Curtin University of Technology (Ðại họс công nghệ Curtin)
- Edith Cowan University (Ðại họс Cowan Edith)
- Murdoch University (Ðại họс Murdoch)
- The University of Western Australia (Ðại họс miền Tây Australia)
- University of Notre Dame (Ðại họс Notre Dame)













